Tên phòng thí nghiệmPhòng thí nghiệm Công trình Xử lý chất thải rắn và Khí thải

Cán bộ quản lí: TS Đỗ Thị Mỹ Phượng

Điện thoại: 0919.188.834


Chức năng: PTN đảm bảo hai chức năng chính là đào tạo và nghiên cứu khoa học.

Đào tạo:

      PTN phục vụ đào tạo đại học và cao học về phương pháp, kỹ năng phân tích và đánh giá các chỉ tiêu ô nhiễm của chất thải rắn và không khí nhằm hỗ trợ cho các nghiên cứu, các tính toán thiết kế trong qui trình quản lý – xử lý tổng hợp chất thải rắn và khí thải. 

Nghiên cứu:

+ Phục vụ các hoạt động nghiên cứu, các đề án/đề tài nghiên cứu khoa học của cán bộ và sinh viên trong và ngoài nước.

+ Nghiên cứu và đề xuất các quy trình, công nghệ xử lý rác, khí thải.

Nhiệm vụ:

Phục vụ hoạt động thực tập môn học, và tiểu luận tốt nghiệp hoặc luận văn tốt nghiệp của sinh viên trong Trường; kể cả các sinh viên ngoài trường;

Phục vụ công tác nghiên cứu và giảng dạy của các cán bộ trong bộ môn Kỹ thuật môi trường và các Bộ môn khác;

Phục vụ công tác nghiên cứu trong các đề tài nghiên cứu khoa học, đề án hợp tác quốc tế, ...

Các thiết bị chính:

Ngoài các thiết bị chính để phân tích các chỉ tiêu của chất thải rắn, khí thải và không khí xung quanh (được trang bị riêng hoặc chia sẻ sử dụng với các phòng thí nghiệm khác của Bộ Môn), còn được trang bị các mô hình thí nghiệm ủ phân compost, ủ biogas, mô hình trực quan bãi chôn lấp hợp vệ sinh, mô hình xử lý khí thải, xử lý mùi để phục vụ cho việc giảng dạy thực hành cho sinh viên.

Stt

Tên thiết bị

Hình ảnh

1

Nhiệt kế hồng ngoại

 

2

Dụng cụ đo ẩm độ

 

3

Máy cầm tay phân tích thành phần khí biogas

 

4

Lò nung

 

5

 Bộ phân tích Kjeldahl

  

6

Phân tích ẩm độ

 

7

Cân phân tích

 

8

Tủ sấy

 

9

Thiết bị thu mẫu khí

 

10

Máy đo khí thải

 

11

Thiết bị lấy mẫu bụi

 

 Khả năng phân tích

Phương pháp xác định thành phần của chất thải rắn theo TCVN 9461:2012 (ASTM D5231-92)

Phương pháp xác định chất lượng không khí xung quanh theo QCVN 05:2013/BTNMT

 Phục vụ giảng dạy học phần & nghiên cứu:

Giảng dạy:

Thực tập xử lý chất thải rắn

Quản lý vá tái sử dụng chất thải hữu cơ

Nghiên cứu:

PTN đang được đầu tư thêm các thiết bị mới trong dự án nâng cấp trường Đại học Cần Thơ (dự án ODA) nhằm từng bước nâng cao năng lực nghiên cứu lĩnh vực chất thải rắn và không khí.

Cải tiến phương pháp giảng dạy, mở rộng phạm vi nghiên cứu và phân tích cho các loại chất thải độc hại, tro thải, kim loại nặng, các chất nguy hại trong không khí...;

Nghiên cứu tái chế một số loại chất thải đô thị và công nghiệp làm vật liệu mới hoặc nhiên liệu;

Áp dụng qui trình quản lý chất lượng để xây dựng phòng thí nghiệm đạt chuẩn ISO nhằm phục vụ tốt giảng dạy và nghiên cứu.

 Hình ảnh hoạt động:

 

 

Đo nhiệt độ mẻ ủ

 

       Cho nguyên liệu vào thùng ủ compost

Phân loại rác thải sinh hoạt

 

 

 

 

 

 

 

 

     

 

  

Công trình xuất bản

Nguyễn Võ Châu Ngân, Nguyễn Trường Thành, Nguyễn Trương Nhật Tân, Lê Ngọc Phúc, Nguyễn Trí Ngươn. 2012. Khả năng sử dụng lục bình và rơm làm nguyên liệu nạp bổ sung cho hầm ủ biogas. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số 22a. 213-221.

Nguyen Xuan Hoang, Le Hoang Viet and Nguyen Truong Thanh. Designed and manufactured biogas lamp (Plastic bags used for fermentation). Proceedings of the scientific meeting of Environment, Natural Resources and Climate Change, p252-261. 2013. Can Tho University Publisher.

Nguyen Truong Thanh, Nguyen Vo Chau Ngan and Nguyen Huu Chiem. Survey of duckweed growth (Lemna minor) in biogas effluent treatment. Proceedings of the scientific meeting of Environment, Natural Resources and Climate Change, p290-297. 2013. Can Tho University Publisher.

Lê Nguyễn Băng Châu, Nguyễn Trường Thành, Nguyễn Võ Châu Ngân, Mai Nguyễn Thanh Nhàn. 2013. Đánh giá khả năng sinh khí của mẻ ủ yếm khí bùn đáy ao nuôi cá tra thâm canh với rơm sau ủ nấm. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số 29. 76-82.

Nguyen Vo Chau Ngan, Le Hoang Viet, Nguyen Truong Thanh, Nguyen Minh Hung, Huynh Thanh Hoa, Taro Izumi. Evaluating gas emission from PE biogas digesters in the Mekong delta of Vietnam. Journal of Science and Technology, 52, 3A, 2014.

Nguyễn Võ Châu Ngân, Nguyễn Trường Thành, Nguyễn Hữu Lộc, Klaus Fricke, Nguyễn Trương Nhật Tân, Lê Ngọc Phúc, Nguyễn Trí Ngươn. 2018. Sản xuất biogas từ lục bình và phân heo ảnh hưởng của tỷ lệ phối trộn. Lục bình - Tiềm năng sử dụng cho sản xuất khí sinh học. Nguyễn Võ Châu Ngân. 55 - 63.

Nguyen Le Phuong, Nguyen Vo Chau Ngan, Nguyen Huu Chiem, Nguyen Truong Thanh. 2019. Nitrate accumulation on leafy vegetables irrigated by the biogas effluent fed cow dung. Journal of Vietnamese Environment. Special Issue APE2019. (ISSN: 13 – 21).

Nguyễn Trường Thành, Nguyễn Hữu Chiếm, Kim Lavane. 2020. Sử dụng bèo tấm (lemna minor) trong việc phát triển bền vững mô hình vacb tại nông hộ vùng đồng bằng sông cửu long. Nông nghiệp và PTNT. 20. 114-121.

Nguyễn Trường Thành, Phạm Văn Toàn, Võ Quang Minh, Phạm Thanh Vũ, Phan Chí Nguyện. 2021. Đánh giá thành phần rác thải nhựa ở quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.  Nông nghiệp và PTNT. 20. 114-121 (ISSN: 1859 – 4581).

                                                            Tên đơn vị: Khoa Môi Trường & Tài Nguyên Thiên Nhiên - ĐHCT
                                                            Địa chỉ: Khu II, đường 3/2, p. Xuân Khánh, q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
                                                            Số điện thoại: (0292) 3831068
                                                            Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

CƠ SỞ VẬT CHẤT KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 

         Khoa MT & TNTN được Trường Đại Học Cần Thơ phân giao sử dụng một tòa nhà chính với tổng diện tích sàn là 5.027.00 m2 sử dụng cho phòng học, văn phòng các bộ môn, phòng thí nghiệm; và một diện tích đất là 19.238.00 m2 cho các hoạt động tự học, nghiên cứu khoa học (phòng học, weblab nhà lưới,, khu tự học) và dịch vụ hỗ trợ sinh viên (nhà xe, canteen).

  • Các đơn vị được bố trí trong tòa nhà chính bao gồm:

        - Văn phòng Khoa (diện tích sàn 56 m2)

        - Văn Phòng Bộ Môn Tài nguyên Đất đai (diện tích sàn 56 m2)

        - Văn Phòng Bộ Môn Tài nguyên Nước (diện tích sàn 72 m2)

        - Văn Phòng Bộ Môn Quản lý Môi trường và Tài nguyên Thiên nhiên (diện tích sàn 84 m2)

        - Văn Phòng Bộ Môn Khoa Học Môi trường (diện tích sàn 56 m2)

        - Văn Phòng Bộ Môn Kỹ thuật Môi trường (diện tích sàn 56 m2)

        - Văn phòng Đoàn Thanh Niên kết hợp phòng truyền thống (diện tích sàn 28 m2)

        - Phòng thiết bị PCCC (diện tích 12 m2)

        - Nhà kho (diện tích 12 m2) đối diện PCCC

        - Phòng Giáo sư thỉnh giảng (diện tích sàn 28 m2)

        - Văn phòng các Phó Giáo sư (diện tích sàn 28 m2)

        - Văn phòng các Giáo sư (diện tích sàn 28 m2)

        - Văn phòng dự án Blue Dragon (diện tích sàn 28 m2)

        - Văn phòng dự án Jicas (diện tích sàn 28 m2)

        - Văn phòng dự án WWWF (diện tích sàn 28 m2)

        - Văn phòng Quỹ Bảo tồn Sông Mekong (diện tích sàn 28 m2)

        - Hội Trường I (diện tích sàn 112 m2)

        - Hội Trường II (diện tích sàn 56 m2)

        - Phòng Giáo viên (diện tích sàn 28 m2)

        - Phòng Trưởng Khoa (diện tích sàn 28 m2)

        - Phòng Phó Trưởng Khoa 1 (diện tích sàn 28 m2)

        - Phòng Phó Trưởng Khoa 2 (diện tích sàn 28 m2)

        - Phòng Phó Trưởng Khoa 3 (diện tích sàn 28 m2)

        - Phòng bảo trì thiết bị (diện tích sàn 12 m2)

        - Phòng học thuật Sau đại học (diện tích sàn 56 m2)

        - Phòng học 101 (diện tích sàn 84 m2)

        - Phòng học 301 (diện tích sàn 28 m2)

        - Phòng học 302 (diện tích sàn 28 m2)

        - Phòng máy vi tính (diện tích sàn 56 m2)

        - Thư viện Khoa  (diện tích sàn 84 m2)

        - Phòng TH Độc Học Môi trường (diện tích sàn 56 m2)

        - Phòng TH Chất lượng Môi trường (diện tích sàn 56 m2)

        - Phòng TH Tài nguyên Sinh vật (diện tích sàn 56 m2)

        - Phòng TN Xử lý Chất thải và Khí thải (diện tích sàn 56 m2)

        - Phòng TN Xử lý Nước thải và nước cấp (diện tích sàn 56 m2)

         - Phòng TN Hóa Kỹ thuật Môi trường (diện tích sàn 84 m2)

        - Phòng TN Sinh Kỹ thuật Môi trường (diện tích sàn 56 m2)

        - Phòng TN GIS và Viễn thám (diện tích sàn 56 m2)

        - Phòng TN Tài nguyên Đất đai (diện tích sàn 56 m2)

        - Phòng TN Tài nguyên Nước (diện tích sàn 288 m2)

        - Phòng TN Thông tin Nguồn nước (diện tích sàn 56 m2)

         - Phòng TN Quản lý Môi trường (diện tích sàn 120 m2

  •   Diện tích đất xung quanh khoa được bố trí các cơ sở vật chất sau

        - Phòng học 102 (diện tích 77.6 m2)

        - Phòng học 103 (diện tích 116.4 m2)

        - 04 Khu tự học (diện tích 56.4 m2)

        - Nhà xe cho Cán bộ và Sinh viên (diện tích 384 m2)

        - Canteen (diện tích 128m2 )

        - Wetlab 1 (diện tích 77.6 m2)

        - Wetlab 2 (diện tích 77.6 m2)

        - Phòng phát triển mô hình vật lý xử lý chất thải

        - Nhà lưới 1, 2,3 (diện tích 96 m2)

        - Công viên Biogas (diện tích 200 m2)

        - Khu vực sưu tập cây dược liệu ĐBSCL (diện tích  40 m2)

Tên đơn vị: Khoa Môi Trường & Tài Nguyên Thiên Nhiên - ĐHCT
Địa chỉ: Khu II, đường 3/2, p. Xuân Khánh, q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Số điện thoại: (0292) 3831068
Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

Bộ môn Quản lý Môi trường và TNTN thuộc Khoa Môi trường & TNTN được thành lập theo quyết định số 187/QĐ ĐHCT ngày 19/02/2008 và chính thức đổi tên thành Bộ môn Quản lý Môi trường theo quyết định số 264/QĐ-ĐHCT ngày 30/01/2015. Bộ môn Quản lý Môi trường đào tạo cán bộ khoa học kỹ thuật có trình độ đại học và cao học thuộc chuyên ngành Quản lý Tài Nguyên và Môi trường (QLTN&MT). Bên cạnh đó, Bộ môn còn có thế mạnh về nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực quản lý môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Từ năm 2013-2014, Bộ môn đã tham gia tự đánh giá chương trình đào tạo đại học và cao học theo tiêu chuẩn AUN và trong năm 2016 Bộ môn tiếp tục tham gia tự đánh giá chương trình đào tạo đại học ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường theo tiêu chuẩn AUN và được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng CTĐT theo chuẩn AUN-QA theo Quyết định số 5747/QĐ-ĐHCT ngày 26/12/2016.

Đến năm 2023, bộ môn có 08 cán bộ giảng dạy trong đó có 02 cán bộ có chức danh phó giáo sư, 04 có trình độ tiến sĩ, 01 có trình độ thạc sĩ, 01 là nghiên cứu sinh. Bộ môn QLMT hiện đang quản lý 01 CTĐT bậc đại học và một CTĐT bậc thạc sỹ chuyên ngành QLTN & MT. Hiện nay, Bộ môn đang tiếp tục tập trung nâng cao chất lượng đào tạo, phát triển nguồn nhân lực cùng với đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế.

LÃNH ĐẠO BỘ MÔN

1. PGS.TS. Trương Hoàng Đan: Trưởng Bộ môn

2. PGS. TS. Nguyễn Thanh Giao: Phó trưởng Bộ môn

CÔNG TÁC GIẢNG DẠY VÀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Nhiệm vụ chính của Bộ môn Quản lý Môi Trường bao gồm:

  • Đào tạo cán bộ có trình độ đại học và cao học thuộc chuyên ngành Quản lý Tài Nguyên và Môi trường; 
  • Thực hiện các nghiên cứu cơ bản và ứng dụng cũng như chuyển giao công nghệ trong một số lĩnh vực, bao gồm: (i) Quy hoạch bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên, (ii) Quản lý môi trường và tài nguyên thiên nhiên dựa trên cơ sở cộng đồng, (iii) Đánh giá môi trường chiến lược và đánh giá tác động môi trường, và (iv) Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) và viễn thám trong công tác quản lý môi trường và tài nguyên thiên nhiên hướng đến sự phát triển bền vững ở ĐBSCL. Dựa vào nội lực của chính mình và mở rộng hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước.

PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG

Trong thời gian tới, Bộ Môn sẽ tập trung vào một số công tác chính như sau: 

  •  Phát triển nguồn nhân lực thông qua việc tiếp tục đưa cán bộ trong Bộ môn đi học chuyên ngành nâng cao theo các khóa đào tạo ngắn hạn hoặc dài hạn (Thạc sĩ, Tiến sĩ, Sau tiến sĩ);
  •  Để nâng cao công tác đào tạo, Bộ môn tạo điều kiện cho sinh viên tham gia học các lớp đào tạo ngắn hạn ở nước ngoài;
  •  Củng cố và tăng cường trang thiết bị, các phương tiện giảng dạy thông qua việc tranh thủ các nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước;
  •  Củng cố, mở rộng quan hệ, hợp tác trong và ngoài nước để nâng cao chất lượng giảng dạy, nghiên cứu khoa học, tư vấn và chuyển giao công nghệ.

 ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ:          

  •  Bộ môn Quản lý Môi trường
  •  Lầu 1 - Khoa Môi Trường và Tài nguyên Thiên Nhiên - Trường Đại học Cần Thơ 
  •  Địa chỉ: Khu II, đường 3/2 - Phường Xuân Khánh - Quận Ninh Kiều - Tp. Cần Thơ      
  •  Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.