- Thông tin chung:

+ Người phụ trách: PGS.TS. Phạm văn Toàn

+ Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.   

 - Chức năng

Phòng thí nghiệm Hóa Kỹ thuật Môi trường có chức năng giảng dạy thực hành, thực tập, nơi phục vụ cho sinh viên, học viên, cán bộ thực hiện luận văn tốt nghiệp, nghiên cứu khoa học, thử nghiệm và triển khai các phương pháp phân tích  tính chất hóa lý các đối tượng môi trường.

 

 

- Nhiệm vụ

Phòng thí nghiệm Hóa Kỹ thuật Môi trường phục vụ cho nhiệm vụ:

- Giảng dạy thực hành các học phần cơ sở và chuyên ngành cho bậc đại học các ngành Kỹ thuật Môi trường, Khoa học Môi trường, Quản lý Môi trường;

- Tham gia đào tạo các chương trình Thạc sĩ và Tiến sĩ chuyên ngành liên quan đến hóa môi trường;

- Tham gia phân tích một số chỉ tiêu hóa lý đặc trưng trong môi trường nước mặt, nước thải, nước ngầm, môi trường đất, chất thải rắn và môi trường không khí.

- Tham gia nghiên cứu và phát triển phương pháp phân tích hóa học trong đánh giá chất lượng môi trường;

- Tham gia nghiên cứu và phát triển công nghệ xử lý môi trường bằng phương pháp hóa học.

- Thiết bị chính

a. Thiết bị cô đặc chân không Buchi R-100

 

- Cô quay chân không Buchi R100

- Bơm chân không V-100 với Bộ điều khiển I-100

- Thiết bị làm mát tuần hoàn Chiller F-100

b. Hệ thống làm khô mẫu bằng khí ni-tơ Eyela MGS 2200

 

- Block nhôm 24 lỗ đường kính 15mm

-  Bộ 24 kim MGS 2200

-  Bình khí ni-tơ

c. Máy quang phổ tử ngoại khả kiến Shimadzu UV 1900

 

- Thân máy chính với khoảng bước sóng: 0 – 1100.0nm;

- Bộ máy tính Hp, core i5

- Máy in Hp

- Cu-vét thạch anh

d. Hệ thống chưng cất đạm Kjeldahl Gerhardt VAP 50s

 

- Máy chính, ống mẫu, bộ ống nối.

e. Máy đo Oxy hòa tan để bàn WTW inoLab 470

 

Độ chính xác nồng độ DO : 0.00 - 20.00mg/L hoặc 0 - 90mg/L; ±0.5% giá trị đo

f. Tủ ẩm BOD Aqualytic TC-135S TC-175S

 

- Nhiệt độ từ 2 °C đến 40 °C

- Điều chỉnh gia tăng nhiệt độ trong 0,1 °với sự ổn định nhiệt độ 0,5 °C

- Thể tích từ 135 đến 395 lít

 

g. Máy cất nước 1 lần- Hamilton WSC/8S

 

- Loại: cất nước 1 lần

- Công suất cất nước: 8 lít/ giờ

 

h. Thiết bị thu mẫu khí Desaga, Sarstedt- GS 212

 

Lưu lượng thu mẫu khí: 0.2 – 12 lít/phút, cài đặt thủ công

Thể tích thu mẫu khí: 1 – 9999 lít, độ chính xác ± 2%, cài đặt tự động

Thời gian thu mẫu khí: 1 – 9999 phút

Nhiệt độ khí hấp thu: - 100C đến + 800C, độ chính xác ± 0.20C

Nhiệt độ làm việc của máy: 0 – 500C

 

i. Máy đo khí đốt xách tay Quintox - Kane-May KM 9106

 

- Máy dùng để đo khí thải từ các lò đốt

- Nhiệt độ làm việc của máy: 0 – 400C

- Nhiệt độ làm việc của đầu dò: 6500C

 

j. Máy đo độ ồn cầm tay, Digital Sound Meter DSM 100

 

- Thang đo: 35 - 130 dB, hiển thị đến 0.1 dB, độ chính xác ± 2.0 dB

- Thang đo thấp: 35 - 100 dB

- Thang đo cao: 65 - 130 dB

 

k. Máy đo bụi hiện số Sibata LD-1

 

- Kích thước hạt chuẩn độ nhạy: nhỏ hơn 7.07 μm

- Độ nhạy: 1CPM = 0.001 mg/m3, 0.001-10 mg/m3

- Độ chính xác: < ±10% so với hạt chuẩn

- Thời gian đo: 5 khoảng 0.1; 1; 2; 5 và 10 phút.

- Học phần phụ trách giảng dạy, lĩnh vực nghiên cứu

Các học phần được giảng dạy tại phòng:

TT. Hóa Môi trường ứng dụng (MT431);

TT. Hóa Kỹ thuật môi trường (MT159);

TT. Xử lý nước cấp và nước thải (MT244);

TT. Xử lý chất thải rắn và khí thải (MT445);

TT. Công trình xử lý môi trường (MT448);

Luận văn tốt nghiệp -KTMT (MT502);

Các lĩnh vực nghiên cứu:

Nghiên cứu sự hiện diện của các hợp chất hữu cơ khó phân hủy (hóa chất bảo vệ thực vật, dư lượng kháng sinh, dung môi dệt nhuộm…) trong môi trường và phát triển các phương pháp xử lý chúng.

Nghiên cứu công nghệ xử lý hóa lý nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt;

Nghiên cứu phát triển các công nghệ xử lý bụi và khí thải từ sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.

Xuất bản liên quan

Toan Van Pham, Vinh Mai Phuoc, Dung Van Nguyen, Jiro Koyama. 2021. Treatment efficiency of a combination of alternative technologies in removing pollutants from pesticide containing wastewater. Environ. Eng. Res. 26(6): 1-9 pp.

Phạm Văn Toàn, Mai Phước Vinh, Nguyễn Văn Dũng. 2021. Nghiên cứu diễn biến chất lượng nước và giải pháp xử lý nước thải từ ao nuôi cá lóc (channa striata) lót bạt. Huaf Journal of Agricultural Science & Technology. 5(1): 2300-2309 pp

Mai Phước Vinh, Phạm Văn Toàn, Nguyễn Văn Dũng. 2020. Xử lý nước thải sản xuất hóa chất bảo vệ thực vật bằng công nghệ plasma lạnh kết hợp keo tụ tạo bông và trao đổi ion. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng. 18 (9): 41-45 pp.

Pham Van Toan, Mai Phuoc Vinh, Nguyen Thanh Hau. 2019. The real situation of snakehead fish culture and water quality in lined tank for fish culture in the Mekong Delta of Vietnam. Journal of Vietnamese Environment. Special issue on Environmental Science; 37-43 pp

Nguyen Van Dung, Ho Quoc Phong, Pham Van Toan, Nguyen Van Tuyen, Kim Lavane. 2018. Study on treatment of surface water using cold plasma for domestic water supply. Environmental Engineering Research. Pp. 1-17

Nguyen Van Dung, Mai Phuoc Vinh, Nguyen Thi Loan, Pham Van Toan. 2017. A study on cold plasma for water treatment. Journal of Science and Technology – Da Nang University. 110. pp 11-15.

P.L.M.Duyen, V.P.D.Tri, P.V.Toan. 2015. The application of a one dimensional (1D) hydraulic model to simulate the flow dynamics and water quality changes in the full-dyke protected areas of the My Luong town, An Giang Province. Can Tho University science journal. 36. Pp18-26.

Pham Van Toan. Nguyen Phan Nhan, Bui Thi Nga2014. The residue concentrations of pesticide Quinalphos in surface water in rice fields and rivers in Hau Giang Province. Can Tho University science journal. 33. pp. 109-116.

Nguyen Phan Nhan, Bui Thi Nga Pham Van Toan, Lam Quang Trung. 2014. The residue of Fenobucarb in surface water at rice fields and rivers in Hau Giang province, Viet Nam. Vietnam Journal of Agriculture and Rural Development. ISBN 1859-4581. No. 240-2014. pp. 52-58.

 

Tên đơn vị: Khoa Môi Trường & Tài Nguyên Thiên Nhiên - ĐHCT
Địa chỉ: Khu II, đường 3/2, p. Xuân Khánh, q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Số điện thoại: (0292) 3831068
Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

 

- Thông tin chung

+ Người phụ trách: LÊ ANH KHA

+ Email liên hệ: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. 

+ Số điện thoại: 0918 440 838

- Chức năng

+ Giảng dạy thực hành về phương pháp thu mẫu chất lượng môi trường

+ Giảng dạy thực hành về phương pháp phân tích mẫu sinh vật

+ Phân tích mẫu nước

- Nhiệm vụ

+ Giảng dạy thực hành các môn vi sinh vật môi trường và quan trắc môi trường 

+ Thực hiện các thí nghiệm về chất lương môi trường và quan trắc môi trường.

- Thiết bị

+ Máy sắc ký ion, máy hấp thu quang phổ, tủ BOD

+ Phân tích Clorua, sulphate, nitrite, nitrate, sodium, calcium, magiesium, ammonium, phosphate theo standard method

- Học phần phụ trách giảng dạy, Lĩnh vực nghiên cứu

+ Vi sinh vật môi trường

+ Thực tập vi sinh vật môi trường

+ Thực tập quan trắc môi trường

- Công trình xuất bản có liên quan

+ Lê Anh Kha, Trương Hoàng Đan, Đinh Thị Mộng Ánh, Trần Thị Ngọc Sơn. 2017. Phân lập dòng vi khuẩn khử nitrate trong hệ thống thí nghiệm có sử dụng vật liệu tự chế. Tạp chí Tài nguyên & Môi trường. 16, 28 – 30

+ Lê Anh Kha, Trương Hoàng Đan, Đinh Thị Mộng Ánh, Trần Thị Ngọc Sơn. 2017. Khảo sát đặc tính khử nitrate của vi khuẩn Brevibacillus parabrevis. Tạp chí Tài nguyên & Môi trường. 17, 18- 20

+ Lê Diễm Kiều, Hồ Thanh Paul, Nguyễn Xuân Lộc, Nguyễn Văn Công, Ngô Thụy Diễm Trang. 2017. Khả năng xử lý nước thải ao nuôi thâm canh cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) của cỏ mồm mỡ (Hymenachne acutigluma) trong hệ thống đất ngập nước kiến tạo dòng chảy mặt có sục khí. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

+ Huỳnh Công Khánh, Trần Sỹ Nam, Nguyễn Văn Đạo, Nguyễn Thị Ngọc Thủy. 2017. Nghiên cứu sử dụng bùn thải của nhà máy chế biến thủy sản ủ phân compost kết hợp với Rơm và Lục Bình. Tạp chí Khoa học - Đại học Đà Nẵng.

+ Nguyễn Phương Thảo, Nguyễn Thị Lan Anh, Trần Thị Thúy Vân, Bùi Thị Nga. 2017. Nghiên cứu sử dụng nước thải biogas trồng bắp (Zea mays L.) Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ, tập 53, 53-64. ISSN 1859-2333.

+ Nguyễn Thanh Văn, Bùi Thị Nga, Nguyễn Phương Thảo, Huỳnh Văn Thảo. 2017. Đánh giá hiệu suất xử lý nước thải sau túi ủ biogas của một số chế phẩm sinh học. Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ, Số chuyên đề: Môi trường và Biến đổi khí hậu, tập 1. 1-12. ISSN: 1859-2333.

+ Nguyễn Hữu Chiếm, Huỳnh Công Khánh, Nguyễn Xuân Lộc, Đinh Thị Việt Huỳnh. 2017. Đánh giá và so sánh tính chất lý – hóa học đất trồng lúa trong và ngoài đê bao khép kín tỉnh An Giang. Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ, Số chuyên đề: Môi trường và Biến đổi khí hậu, tập 1. 86-92. ISSN: 1859-2333.

+ Bùi Thị Mai Phụng, Huỳnh Công Khánh, Phạm Văn Toàn, Nguyễn Hữu Chiếm. 2017. Đánh giá khối lượng bồi tích và thành phần dinh dưỡng của phù sa trong và ngoài đê bao khép kín ở tỉnh An Giang. Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ, Số chuyên đề: Môi trường và Biến đổi khí hậu, tập 1. 146-152. ISSN: 1859-2333.

+ Nguyễn Phương Thảo, Trần Đức Thạnh, Bùi Thị Nga, Châu Minh Khôi. 2017. Nghiên cứu khả năng cung cấp đạm của nước thải biogas cho đất. Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ, Số chuyên đề: Môi trường và Biến đổi khí hậu, tập 2. 36-44. ISSN: 1859-2333.

+ Võ Thành Hòa, Ngô Thụy Diễm Trang. 2018. Đánh giá thực trạng cấp nước và hiện trạng chất lượng nước cấp ở Vùng nông thôn tỉnh Tiền Giang. Tạp Chí Khoa Học Trường Đại Học Cần Thơ, 54, 4A : 31–39. doi:10.22144/ctu.jvn.2018.066.

+ Loc X. Nguyen, Phuong T.M. Do, Chiem H. Nguyen, Ryota Kose, Takayuki Okayama, Thoa N. Pham, Phuong D. Nguyen, Takayuki Miyanishi. 2018. Properties of Biochars Prepared from Local Biomass in the Mekong Delta, Vietnam. 2018. BioResources (Q2), 13(4), 7325-7344.

+ Huỳnh Công Khánh, Nguyễn Hữu Chiếm, Nguyễn Xuân Lộc, Trần Sỹ Nam, Hosen Y. 2019. Sử dụng nước thải biogas với nguyên liệu nạp phân bò tưới lúa trồng trên đất phù sa. Tạp chí Khoa học - Trường Đại học Cần Thơ. 2019; 55 (Số chuyên đề: Môi trường và Biến đổi khí hậu (1)):142-148. doi:10.36335/VNJHM.2019(697). 1-12.

+ Trầm Quốc Thiết, Đặng Thị Bích Châm, Lê Nhật Duy, Nguyễn Trí Bình, Ngô Thụy Diễm Trang, 2020. Đánh giá tác động của xâm nhập mặn lên hoạt động sản xuất nông nghiệp và diễn biến độ mặn trong một số kênh nội đồng tại An Biên, Kiên Giang. Tạp chí Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn, 382: 61-69.

+ Nguyễn Lộc Ninh, Võ Hoàng Việt, Nguyễn Ngọc Như Quỳnh, Ngô Minh Nhuận, Ngô Thụy Diễm Trang, 2020. Sử dụng bùn thải ao nuôi tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) thâm canh trồng cây hoa Huệ trắng (Polianthes tuberosa). Tạp chí Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn. 380: 77-84.

+ Nguyễn Trí Thức, Võ Hoàng Việt, Nguyễn Thị Thiên Nhi, Nguyễn Thị Cẩm Nhiên, Võ Thị Diễm Xuân, Ngô Thụy Diễm Trang. Khả năng xử lý nước thải sau túi ủ biogas của bèo tai tượng (Pistia stratiotes) kết hợp nuôi cá sặc rằn (Trichogaster pectoralis). Tạp chí Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn. 391: 27-36.

+ Pham Thi Han, Vo Hoang Viet, Dang Thi Thu Trang, Nguyen Chau Thanh Tung, Nguyen Minh Dong, Taku Nishimura, Pham Van Toan, Ngo Thuy Diem Trang, 2020. Effect of salt stress on plant growth and biomass allocation in come wetland grass species in the Mekong Delta. (In English). Vietnam Academy of Science & Technology. Vietnam Journal of Science and Technology, 58(3A): 50-58.

+ Nguyễn Đạt Phương, Đỗ Thị Mỹ Phượng, Nguyễn Hữu Chiếm, Phạm Ngọc Thoa, Nguyễn Xuân Lộc, 2020. Nghiên cứu hấp phụ nitrat trong nước thải sau biogas bằng sử dụng than sinh học lục bình (Eichhornia crassipes) theo đường đẳng nhiệt Langmuir và Freudlich. Tạp chí Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn, 393: 90-96

+ Đỗ Thị Mỹ Phượng, Phan Thị Thanh Tuyền, Nguyễn Thị Thiên Trúc, Nguyễn Đạt Phương, Phạm Ngọc Thoa, Nguyễn Hữu Chiếm, Nguyễn Xuân Lộc, 2020. Khả năng hấp phụ Methyl da cam của than sinh học từ lục bình (Eichhornia crassipes). Tạp chí Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn, 393: 97-103

+ Le Diem Kieu, Pham Quoc Nguyen, Hans Brix, Ngo Thuy Diem Trang, 2020. Phytoremediation potential of Hymenachne acutigluma in removal of nitrogen and phosphorus from catfish pond water. Journal of Environmental Treatment Techniques, 8(1): 448-454. ISSN: 2309-1185. http://www.jett.dormaj.com.

+ Ai Leon, Kazunori Minamikawa, Taro Izumi, Nguyen Huu Chiem. 2021. Estimating impacts of alternate wetting and drying on greenhouse gas emissions from early wet rice production in a full-dike system in An Giang Province, Vietnam, through life cycle assessment. Journal of Cleaner Production (Q1). Elsevier Ltd.

+ Kazunori Minamikawa, Khanh Cong Huynh, Kenichi Uno, Nam Sy Tran, Chiem Huu Nguyen. 2021. Cattle biogas effluent application with multiple drainage mitigates methane and nitrous oxide emissions from a lowland rice paddy in the Mekong Delta, Vietnam. Elsevier. Journal of Agriculture, Ecosystems and Environment 319 (Q1) 107568. https://doi.org/10.1016/j.agee.2021.107568

+ Thi Xuan Do, Van Phuc Huynh, Lan Anh Le, Thuy Vy Nguyen, Anh Thi Nguyen Pham, Minh Dieu Bui Thi, Anh Thy Chau Thi, Sy Nam Tran, Thuy Duong Ho Huynh, 2021. Microbial Diversity Analysis Using 16S rRNA Gene Amplicon Sequencing from Rhizosphere Soils of Double-Cropping Rice and Rice-Bracket. Microbiology Resource Announcements (Q4). DOI: 10.1128/MRA.00595-21 https://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S1687428521000698

+ Phạm Việt Nữ, Nguyễn Hải Thanh, Nguyễn Thị Ngọc Diệu, Huỳnh Thị Diễm, Nguyễn Thị Hồng Điệp, Ngô Thụy Diễm Trang, 2021. Tác động xâm nhập mặn lên hoạt động canh tác lúa 3 vụ và một số giải pháp ứng phó tại huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng. Tạp chí Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn, 415: 175-181.

+ Nguyễn Thị Kim Huê, Đặng Thanh Thảo, Nguyễn Công Thuận, Nguyễn Thị Phi Oanh. 2021. Nghiên cứu khả năng hấp thu nitrate và phosphate của vi tảo được phân lập từ nước thải sinh hoạt. Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Tập 57, số 4 (2021): 73 – 81. ISSN 1859 – 2333. 

 

Tên đơn vị: Khoa Môi Trường & Tài Nguyên Thiên Nhiên - ĐHCT
Địa chỉ: Khu II, đường 3/2, p. Xuân Khánh, q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Số điện thoại: (0292) 3831068
Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

- Thông tin chung

   + Người phụ trách: DƯƠNG TRÍ DŨNG

   + Email liên hệ: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

   + Số điện thoại: 0918.254.825

- Chức năng

   + Giảng dạy thực hành về phương pháp thu mẫu tài nguyên sinh vật

   + Giảng dạy thực hành về phương pháp phân tích mẫu sinh vật

   + Lưu trữ mẫu sinh vật. 

- Nhiệm vụ

   + Giảng dạy thực hành các môn sinh thái và tài nguyên về phương pháp thu mẫu và phân tích;

   + Thực hành các thí nghiệm về tương quan giữa sinh vật với môi trường

- Thiết bị: Kính hiển vi

- Học phần phụ trách giảng dạy

  + Sinh thái học cơ bản

  + Hệ sinh thái thủy vực

  + Niên luận tài nguyên và môi trường

- Bài báo xuất bản có liên quan

+ Nguyễn Công Thuận, Nguyễn Hữu Chiếm, Dương Trí Dũng. 2010. Đánh giá chất lượng nước bằng chỉ số quan trắc sinh học BMWP Việt Nam ở kênh Cái Mây, huyện Phú Tân, tỉnh An Giang. Tạp chí khoa học trường Đại học Cần Thơ, 15b, 125 – 131.

+ Dương Trí Dũng, Nguyễn Hoàng Oanh. 2011. Đặc điểm động vật nổi trên kênh, rạch ô nhiễm ở Cần Thơ vào mùa khô. Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh, 30, 108-116. http://dspace.hui.edu.vn:8080/dspace/handle/123456789/11153

+ Dương Trí Dũng, Lê Công Quyền, Nguyễn Văn Công. 2011. Sử dụng các chỉ số động vật đáy đánh giá sự ô nhiễm nước ở rạch Tầm Bót, Long Xuyên, Tỉnh An Giang. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 20a, 18-27.

+ Đoàn Thị Anh Nhu, Bùi Thị Nga, Dương Trí Dũng. 2012. Đặc điểm thủy lý, hóa và động vật đáy tại rạch Mái Dầm đoạn cụm công nghiệp Phú Hữu A, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang. Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 24a, 17-28. 

+ Dương Trí Dũng. Nguyễn Hoàng Oanh. 2012. Sự phân bố của động vật nổi trên rạch Cái Khế, Thành phố Cần Thơ vào mùa khô. Tạp chí Khoa học, trường Đại học Cần Thơ, 21b, 38-46. 

+ Dương Trí Dũng, Lê Công Quyền, Nguyễn Văn Công. 2012. Sử dụng động vật đáy đánh giá sự ô nhiễm nước thải sinh hoạt trên rạch Tầm Bót, Thành phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang. Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh 33 (146-156). 

+ Dương Trí Dũng, Huỳnh Thị Quỳnh Như. 2013. Đánh giá sự ô nhiễm trên rạch Sang Trắng qua sự phân bố của động vật đáy. Tạp chí khoa học Đại học Cần Thơ, 29, 51-57. 

+ Dương Trí Dũng, Đào Minh Minh. 2013. Đánh giá sự ô nhiễm của rạch Cái Khế qua sự phân bố của động vật đáy. Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 28, 30-37. 

+ Tran Chan Bac, Nguyen Xuan Loc, Nguyen Minh Chon. 2015. Usage of Chlorella sp. to remove nitrate and phosphate from wastewater of intensive Pangasianodon hypophthalmus aquaculture. The 3rd international Syposium on Formulation of the Cooperation Hub for Global Environmental Studies in the IndoChina Region: Da Nang University, 26 July 2015. 

+ Tran Chan Bac, Nguyen Xuan Loc. 2015. Usage of Spirulina sp. for removing nitrate and phosphate from wastewater of intensive Pangasianodon hypophthalmus culture. Journal of Science and Technology, 53 (3A), 79 – 84. ISSN 0866 708X.

+ Trần Chấn Bắc, Lê Thị Quyên Em, Phạm Hồng Nga, Nguyễn Xuân Lộc và Nguyễn Minh Chơn. 2015. Sử dụng nước thải ao nuôi cá tra để nuôi sinh khối tảo Chlorella sp. Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ, 39, 90 – 96.

+ Nguyễn Văn Công, Dương Trí Dũng, Huỳnh Công Khánh. 2020. Đặc điểm động vật đáy trên sông Hậu trong phạm vi thị trấn Mái Dầm, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang. Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ, tập 56, số 4A (2020), 10-17. ISSN 1859-2333.

+ Nguyễn Thị Vàng, Dương Trí Dũng, Trần Đắc Định. 2020. Thành phần loài và đặc điểm phân bố theo mùa của họ cá đù (Sciaenidae) ở vùng cửa song ven biển tây tỉnh Cà Mau. Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ, tập 56, 139-148. ISSN 1859-2333.

+ Tien Thi Kieu Nguyen, Quang Minh Dinh, Nam Tran Sy, Ton Huu Duc Nguyen, 2021. Stock assessment of two Glossogobius sparsipapillus (Osteichthyes, Gobiidae) populations in the Mekong Delta. Egyptian Journal of Aquatic Research (Q1). https://doi.org/10.1016/j.ejar.2021.09.001

+ Quang Minh Dinh, Ngon Trong Truong, Nam Sy Tran, Ton Duc Huu Nguyen, 2021. Testicular development and spawning references of Glossogobius giuris in Mekong Delta, Vietnam. Egyptian Journal of Aquatic Research (Q1)

+ Gieo H. Phan, Quang M. Dinh, Ngon T. Truong, Nam S. Tran, Ton H. D. Nguyen, 2021. Factors affecting relative gut length and fullness index of Glossogobius giuris living along Hau River, Vietnam. AACL Biolfux (Q3), Volumn 14, Issue 2.

+ Gieo H. Phan, Quang M. Dinh, Ngon T. Truong, Ton H. D. Nguyen, Tien T. K. Nguyen, Nam S. Tran, 2021. The use of otolith in growth estimation for Glossogobius aureus (Gobiiformes: Gobiidae). AACL Biolfux (Q3), Volumn 14, Issue 4.

- Thông tin chung:

   + Người phụ trách: TRẦN SỸ NAM

   + Email liên hệ: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

   + Số điện thoại: 0919 616 382

- Chức năng

+ Phục vụ công tác giảng dạy những học phần môn học có liên quan.

+ Nghiên cứu và phân tích các thông số liên quan đến độc học môi trường.

- Nhiệm vụ:

+ Thực hiện các thí nghiệm nghiên cứu về độc chất môi trường như: xác định nồng độ gây chết 50% sinh vật (LC50) của các chất ô nhiễm, ảnh hưởng chất ô nhiễm đến hoạt tính enzyme Cholinesterase, Acetylcholinesterase và Butyrylcholinesterase trong cơ thể sinh vật.

+ Phân tích mẫu đất, nước.

- Một số thiết bị chính: 

+ Máy so màu UV-VIS2900.

+ Máy đo pH HM-31P – TOA DKK, ECCM-31P – TOA DKK , DO-31P – TOA DKK.

+ Máy Ly Tâm Microlitre Tốc Độ Cao Hermle 14000 RPM.

+ Nồi hấp tiệt trùng tự động Sturdy SA- 300H

+ Máy cất nước 2 lần A4000D.

+ Tủ sấy 105oC.

+ Tủ đun 550oC.

+ Cân điện tử PA 214 OHAUS - USA

- Học phần phụ trách giảng dạy, lĩnh vực nghiên cứu

+ Quan trắc và đánh giá tác động môi trường

+ Đánh giá rủi ro

+ Hóa học môi trường ứng dụng

+ Năng lượng tái tạo

- Bài báo xuất bản có liên quan

+ Nguyễn Thanh Phương, Đỗ Thị Thanh Hương, Nguyễn Văn Công, Phương Ngọc Tuyết. 2010. Ảnh hưởng của thuốc trừ sâu decis lên điều hòa áp suất thẩm thấu và tăng trưởng tôm sú (Penaeus monodon). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số 14. 107-118.

+ Nguyễn Văn Công, Ngô Tố Linh. 2010. Khả năng sử dụng cholinesterase trong thịt cá rô (Anabas testudineus) để đánh dấu ảnh hưởng phun thuốc Diazan 60EC trên ruộng lúa ở quận Bình Thủy, Thành phố Cần Thơ. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số 16b. 165-172.

+ Nguyễn Văn Công, Phạm Quốc Nguyên, Nguyễn Thị Quỳnh Trang, Võ Ngọc Thanh. 2011. Ảnh hưởng của Cypermethrin lên tỷ lệ sống, tần suất đớp khí trời và sinh trưởng cá rô đồng (Anabas testudineus) giai đoạn giống. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số 19b. 197-208.

+ Nguyễn Văn Công, Nguyễn Thanh Phương. 2011. Tổng kết một số nghiên cứu ảnh hưởng thuốc bảo vệ thực vật hoạt chất Diazinon lên cá lóc đồng (Channa striata). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số 17a. 133-140.

+ Trần Sỹ Nam, Nguyễn Văn Công, Võ Ngọc Thanh, Phạm Quốc Nguyên. 2012. Ảnh hưởng của Alpha-cypermethrin lên enzyme Cholinesterase và sinh trưởng cá rô đồng (Anabas testudineus). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số 23a. 262-272.

+ Nguyễn Văn Công, Phạm Hữu Nghị. 2013. Ảnh hưởng của sử ụng phối trộn thuốc trừ sâu hoạt chất Chlorpyrifos ethyl và Fenobucarb cho lúa đến đến enzyme Chlolinesterase ở cá rô đồng. Tạp chí Khoa học Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. 47. 98.

+ Võ Thị Yến Lam, Nguyễn Văn Công. 2013. Ảnh hưởng của thuốc bảo vệ thực vật Fenobucarb đến cholinesterase ở cá lóc (Channa striata) trong ruộng lúa. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số 25. 142-148.

+ S. Lefevre, T. Wang, A. Jensen, Nguyen Van Cong, Do Thi Thanh Huong, Nguyen Thanh Phuong, M. Bayley. 2014. Air-breathing fishes in aquaculture. What can we learn from physiology?. Journal of Fish Biology. 1. 1-27. 

+ Nguyen Van Cong, Nguyen Thi Thanh Nga. 2014. Effects of quinalphos on growth performances of climbing perch (Anabas testudineus). International Conference on Aquaculture and Environment: A focus in the Mekong Delta, Viet Nam.

+ R. Ern, Do Thi Thanh Huong, Nguyen Van Cong, M. Bayley, T. Wang. 2014. Effect of salinity on oxygen consumption in fishes: A Review. Journal of Fish Biology. Online express. 1210-1220

+ Nguyen Van Cong, Ngo To Linh. 2014. Responses of brain Acetylcholinesterase to Diazinon in climbing perch (Anabas testudineus, Bloch). Journal of Science and Technology. 52. 302-308

+ Phạm Quốc Nguyên, Nguyễn Văn Bé, Nguyễn Văn Công. 2014. Xác định số lượng, chất lượng bùn đáy ao nuôi cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) và sử dụng trong canh tác rau. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số 35. 78-89.

+ Phạm Quốc Nguyên, Trương Quốc Phú, Nguyễn Văn Công, Lê Hồng Y. 2014. Ảnh hưởng của pH lên độc tính của tổng đạm amôn trong nước đối với cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) cỡ giống. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số 30. 64-71.

+ Mark Bayley, Frank Bo Jensen, Tobias Wang, Nguyen Van Cong, Do Thi Thanh Huong, Nguyen Thanh Phuong. 2014. Can air-breathers benefit from water oxygenation insights from respiratory physiology of Pangasionodon hypophthalmus and Channa striata. Aquaculture and Environment: A focus in the Mekong Delta, Viet Nam, April 3-5, 2014, Can Tho University, Can Tho city, Viet Nam. 93.

+ Nguyen Thanh Tam, Nguyen Van Cong, Phan Thi Bich Tuyen, Hakan Berg. 2015. Effect of Chlorpyrifos ethyl on acetylcholinesterase activity in climbing perch (Anabas testudineus, Bloch, 1972). Archives of Environmental Contamination and Toxicology. DOI 10.1007/s00244-015-0182-3.

+ Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Văn Công, Châu Thành Tươi. 2015. Ảnh hưởng của thuốc bảo vệ thực vật chứa hoạt chất Chlorpyrifos ethyl lên Chilinesterase ở cá lóc giai đoạn giống. Tạp chí khoa học và công nghệ Việt Nam. 9. 33-37.

+ Nguyen Van Toan, Nguyen Van Cong, Dao Trong Ngu. 2015. Response of Chloinesterase to insecticide chlorpyrifos ethyl in snakehead fish (Channa striata) in ricefield of Vienamese Mekong delta. Journal of Science and Technology 53 (3A) (2015). 53(3A). 277-282.

+ Phạm Quốc Nguyên, Nguyễn Văn Công, Nguyễn Thị Ngọc Yến, Trương Quốc Phú. 2015. Ảnh hưởng của tổng đạm amon lên sinh trưởng cá tra (Pangasianodon hypophthalmus). Tạp chí khoa học ĐHSP TPHCM. 5 (70). 168-180

+ Trang T. Nhu, Nguyen Van Cong, Jo Dewulfa, Thomas Schaubroeck, Sophie Huysveld, Pieterjan Serruys, Patrick Sorgeloos. 2015. Resource usage of integrated pig–biogas–fish system: partitioningand substitution within attributional life cycle assessment. Resources, Conservation and Recycling. 102. 27–38.

+ Nguyen Thanh Tam, Nguyen Van Cong, Hakan Berg, Jenney Laures, Michael Tedengren. 2016. Effects of sequential applications of Bassa 50EC (Fenobucarb) and Vitashield 40EC (Chlorpyrifos ethyl) on acetylcholinesterase activity in climbing perch (Anabas testudineus) cultured in rice fields in the Mekong delta, Vietnam. Bull Environ Contam Toxicol. DOI 10.1007/s00128-016-1796-5.

+ Nguyen Thanh Tam, Nguyen Van Cong, Håkan Berg. 2016. Evaluation of the joint toxicity of Chlorpyrifos ethyl and Fenobucarb on climbing perch (Anabas testudineus) from rice fields in the Mekong delta, Vietnam. Environmental Science and Pollution Research. DOI 10.1007/s11356-016-6980-y. 1-9.

+ Trần Sỹ Nam, Hồ Vũ Khanh, Châu Quan Tâm, Võ Chí Linh, Nguyễn Văn Công. 2017. Ảnh hưởng của iprobenfos lên tỷ lệ sống, enzyme Cholinesterase và sinh trưởng của cá rô đồng (Anabas testudineus). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số Môi trường 2017. 71-78.

+ Nguyễn Văn Công, Nguyễn Văn Toàn. 2017. Ảnh hưởng của hỗn hợp hoạt chất Fenobucarb và Chlorpyrifos ethyl đến hoạt tính cholinesterase ở cá lóc (Channa striata). Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm Nghiêp. 5. 66-71.

+ Nguyễn Văn Toàn, Đào Trọng Ngữ, Nguyễn Văn Bé, Phạm Văn Toàn, Trịnh Diệp Phương Danh, Nguyễn Văn Công. 2017. So sánh ảnh hưởng của việc sử dụng đơn lẻ và kết hợp hoạt chất Fenobucarb và Chlorpyrifos ethyl cho lúa đến Cholinesterase ở cá lóc (Channa striata) sống trên ruộng. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số Môi trường 2017. 49-54.

+ Nguyễn Văn Toàn, Nguyễn Văn Công. 2018. Hiện trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ở một số vùng canh tác lúa Đồng bằng sông Cửu Long. Tài nguyên và Môi trường. 05. 26-30.

+ Nguyen Thanh Tam, Nguyen Van Cong, Håkan Berg. 2018. The combined effect of Bassa 50EC and Vitashield 40EC on the brain acetylcholinesterase activity in climbing perch (Anabas testudineus). Environmental Science and Pollution Research. 25, Issue 17. 17207–17215.

+ Nguyễn Văn Công, Nguyễn Xuân Khuê, Huỳnh Thị Giàu, Nguyễn Đăng Khoa, Huỳnh Văn Thảo, Huỳnh Công Khánh, Nguyễn Thanh Giao, Trần Sỹ Nam, Phạm Quốc Nguyên, Mitsunori Tarao. 2019. Độc cấp tính và ảnh hưởng của Marshal 200SC lên hoạt tính cholinesterase và sinh trưởng cá rô phi (Oreochoromis niloticus). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Tập 55, Số CĐ Môi trường. 135-141.

+ Mark Bayley, Nguyen Thanh Phuong, Do Thi Thanh Huong, Nguyen Van Cong, Christian Damsgaard. 2020. Aquaculture of air-breathing fishes. Fish Physiology. In: Anthony P. Farrell and Colin J. Brauner Honorary William S. Hoar and David J. Randall. 315-353.

+ Nguyễn Văn Công, Đào Kim Thoa, Trần Sỹ Nam, Mitsunori Tarao. 2020. Độc cấp tính và ảnh hưởng của quinalphos đến enzyme cholinesterase ở tôm càng xanh (Macrobrachium rosenbergii). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Tập 56, Số Chuyên đề Thủy sản. 20-28.

+ Nguyen Van Cong, Dinh Thai Danh, Tran Sy Nam. 2021. Effects of Chlorpyrifos ethyl on cholinesterase and growth of silver bard (Barbonymus gonionotus). Water 2021, 13, 2885. (Q1). https://doi.org/10.3390/w13202885.

 
 
 

Tên đơn vị: Khoa Môi Trường & Tài Nguyên Thiên Nhiên - ĐHCT
Địa chỉ: Khu II, đường 3/2, p. Xuân Khánh, q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
Số điện thoại: (0292) 3831068
 Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

PHÒNG THÍ NGHIỆM 

Quan trắc Môi trường và Khí hậu

Environmental and Climate Monitoring Lab

1. GIỚI THIỆU

Phòng thí nghiệm (PTN) Quan trắc Môi trường và Khí hậu được thành lập năm 2022.  Đây là phòng thí nghiệm chuyên ngành phục vụ cho công tác giảng dạy, nghiên cứu. Phòng thí nghiệm hoạt động thường xuyên tạo điều kiện cho học viên, sinh viên thực hành, thí nghiệm để củng cố lý thuyết, hỗ trợ các học phần chuyên ngành và phục vụ cho công tác nghiên cứu khoa học ở cán bộ, sinh viên.

2. NHÂN LỰC

 Trưởng phòng thí nghiệm: TS. Lê Ngọc Kiều

 Email liên hệ: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

3. VỊ TRÍ PTN

Phòng số 2.25, tại tòa nhà ATL 

4. TRANG THIẾT BỊ CỦA PHÒNG THÍ NGHIỆM

Phòng thí nghiệm có đủ các thiết bị, dụng cụ chuyên ngành. Đồng thời phối hợp với các phòng thí nghiệm khác trong khoa để đảm bảo đầy đủ phục vụ cho học tập, nghiên cứu.

Các trang thiết bị của PTN được đầu tư chủ yếu từ ngân sách và chương trình hợp tác quốc tế, đặc biệt là chương trình ODA của Nhật Bản.

Một số thiết bị chính của Phòng thí nghiệm:

STT

Tên thiết bị/ dụng cụ

Số lượng

Chức năng

Hình ảnh

1

GPS- Garmin etrex

6

Ghi nhận tọa độ một cách chính xác

2

Binoculars

5

Xem các đối tượng ở khoảng cách xa (thí dụ Chim)

3

HM Digital ORP-200 Waterproof ORP Meter

8

Đo thông số Eh trong nước

4

Pen type DO meter: EZDO DO Meter Model: 7031 (EZDO 7031)

3

Đo chỉ số DO trong nước

5

HM Digital COM-100 HMDCOM100 Waterproof EC/TDS And Amp Temperature Combo Meter (HM COM-100)

5

Đo chỉ số EC, TDS, Nhiệt độ trong nước

6

Extech EC170 Conductivity, TDS, Salinity Meter

2

Đo chỉ số EC, TDS, Độ mặn trong nước

7

ORP/Temperature Tester HANNA H198120

1

Đo chỉ số Eh trong nước

8

EZDO TUB-430 Turbidity Meter

7

Đo chỉ số độ đục trong nước

9

Lazerliner Damfinder Compact

1

Đo khoảng cách (cụ thể là chiều cao cây)

 

10

Thermo manager HDT-1

1

Đo nhiệt độ trong đất

11

Bus Data Extractors

2

Máy hiện sóng 2 kênh 100 MS/s, bộ tạo dạng sóng 2 kênh, bộ phân tích logic 16 kênh, bộ tạo mẫu kỹ thuật số 16 kênh, bộ phân tích quang phổ, bộ phân tích và vôn kế

 

12

Desktop Computer

29

Đa chức năng

 

13

Tivi Sharp

1

Phục vụ báo cáo, trình chiếu

 

14

AMI (Airborne Multispectral Imager)

1

Khảo sát thảm thực vật từ trên không

 

15

ProQuatro - Pro Plus Multi-parameter water quality meter with all accessories

2

Đo nhiều thông số chất lượng nước

16

Real-Time Water Quality Station (Aqua TROLL 500 Multiparameter Instrument)

1

Quan trắc chất lượng nước theo thời gian thực

17

Realtime Streamflow Stations (Electromagnetic Current Meter)

1

Quan trắc dòng chảy theo thời gian thực

 

18

Handheld Four Gas Concentration Meter Detects Methane (CH4), Carbon Monoxide (CO), Oxygen (O2) and Hydrogen Sulfide (H2S) Levels

2

Phát hiện nồng độ khí (CH4, CO, O2, và H2S)

 

19

Nitrous Oxide Monitor

1

Quan trắc N2O

 

20

Ozone Meter AQ-500 Set EOZ

1

Đo tầng O Zone

21

Air Quality Carbon Dioxide Meter PCE-WMM 50

1

Đo CO2

22

Air Quality Particle Counting Meter PCE-RCM 10 (PM2.5, 10)

1

Phát hiện nồng độ bụi mịn PM2.5 và PM10

23

Air Quality Meter PCE-RCM 11 (Fine dust, formaldehyde, humidity, temperature, TVCO)

1

Phát hiện bụi mịn, formaldehyde (H2CO), ẩm độ, nhiệt độ, TVCO (hỗn hợp các chất hữu cơ độc hại ở dạng rắn hoặc lỏng dễ bay hơi một cách tự nhiên khi tiếp xúc với áp suất khí quyển tại nhiệt độ thường)

5. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ

Phòng thí nghiệm Quan trắc Môi trường và Khí hậu đảm bảo hai chức năng chính:

  • Giảng dạy thực hành: Thực tập quản lý chất lượng môi trường; Luận văn quản lý môi trường; và Lập bản đồ và GIS
  • Hỗ trợ nghiên cứu khoa học.

6. LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU - ỨNG DỤNG

  • Giảng dạy lý thuyết và thực hành các học phần như: Quản lý chất lượng môi trường, Quản lý các hệ sinh thái, Thực tập Giáo trình, Luận văn tốt nghiệp,...
  • Hướng dẫn sinh viên thực tập
  • Nghiên cứu đánh giá quản lý tài nguyên môi trường và đa dạng sinh học. Cụ thể phân tích các chỉ số đa dạng sinh học của nhóm sinh vật sẽ được ứng dụng cho công tác bảo tồn tài nguyên sinh học bao gồm duy trì loài sinh vật bản địa song song với công tác quản lý, ngăn chặn sinh vật ngoại lai;
  • Phân tích đa dạng sinh vật chỉ thị nhóm thủy sinh vật và sinh vật đáy ứng dụng cho việc đánh giá chất lượng môi trường đất, nước…
  • Hỗ trợ nghiên cứu, phân tích trong các đề tài hợp tác trong và ngoài nước
  • Lưu trữ mẫu đa dạng sinh học khu vực đồng bằng sông Cửu Long

7. PHƯƠNG HƯỚNG NGHIÊN CỨU - PHÁT TRIỂN

  • Phòng thí nghiệm phát triển nguồn nhân lực, thường xuyên cho các cán bộ đi tập huấn để nâng cao trình độ chuyên môn.
  • Phòng thí nghiệm sẽ tiếp tục tăng cường, bổ sung đầy đủ các thiết bị để phục vụ giảng dạy thực hành môn học và các dự án nghiên cứu trong lĩnh vực chuyên môn ngành cũng như các lĩnh vực, ngành liên quan khác...

8. HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG THÍ NGHIỆM

8.1. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

  • TRẦN THỊ YẾN KHOA, 2023. ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ Ô NHIỄM NƯỚC MẶT VÀ TÁC ĐỘNG CỦA Ô NHIỄM ĐẾN NGƯỜI DÂN Ở CẠNH KÊNH BÚNG XÁNG

8.2. HÌNH ẢNH PHÒNG THÍ NGHIỆM